Giá xe vinfast VF8 – giá lăn bánh VinFast VF8 mới nhất
VinFast VF8 là tên gọi mới của VinFast VF e35 đã có màn ra mắt toàn cầu tại Triển lãm Los Angeles Auto Show 2021 (Mỹ), diễn ra từ ngày 17/11 – 28/11/2021. Đây là dòng xe ô tô điện thứ hai mà hãng sản xuất sau VinFast VFe34 và cũng là dòng xe đầu tiên bán ra toàn cầu.
Tháng 7/2024 VinFast VF8 2024 chính thức ra mắt phiên bản VF8 Eco để thay thế cho dòng VF8S trước đó. Đối với lần nâng cấp này xe chú trọng vào ngoại thất và khả năng kết nối. VF8 phiên bản mới bổ sung những màu sắc kết hợp 2 tông màu độc đáo. Đồng thời xe cải thiện kết nối bằng công nghệ trợ lý ảo Vivi 2.0, VF Connect và ADAS.
Đọc thêm: Bảng giá xe VinFast cập nhật mới nhất tháng 01/2025 >>>
Vinfast VF8 là mẫu crossover chạy thuần điện hạng D đầu tiên tại thị trường Việt Nam. Xe được xếp “chung mâm” với các đối thủ cùng tầm giá như Hyundai SantaFe, Kia Sorento, Mazda CX-8, Toyota Fortuner, Ford Everest……
Giá VinFast VF8 cập nhật mới nhất tháng 01/2025
Giá xe VinFast VF8 trong tháng 01/2025
Dưới đây là giá xe VinFast VF8 mới nhất theo chương trình bán hàng tháng 01/2025 của VinFast:
Bảng giá xe VinFast VF8 mới nhất | |||
VinFast VF8 | Giá niêm yết | Khuyến mãi | Giá bán thực tế |
VF8 Eco thuê pin | 1170 | 200 | 970 |
VF8 Eco mua pin | 1380 | 260 | 1120 |
VF8 Plus thuê pin | 1359 | 210 | 1149 |
VF8 Plus mua pin | 1569 | 270 | 1299 |
Ngày 01/01/2025, VinFast đã tăng mức cước thuê pin. Cũng theo thông tin mà hãng xe VinFast công bố, với Khách hàng mua xe thuê pin sẽ phải đóng thêm khoản phí tiền cọc thuê pin và chính sách thuê pin theo 3 mốc như sau:
- Tiền cọc thuê pin 41.000.000 VNĐ.
- 2.300.000 VNĐ/tháng cho quãng đường di chuyển dưới 1.500 km (mới bổ sung thêm mốc này).
- 3.500.000 VNĐ/tháng cho quãng đường di chuyển từ 1.500 km đến 3.000 km (tăng 600.000 VNĐ so với mức cũ).
- 5.800.000 VNĐ/tháng cho quãng đường di chuyển trên 3.000 km (tăng 1.000.000 VNĐ so với mức cũ).
Đối với mốc thuê pin dưới 1.500 km/tháng, khách hàng đang sử dụng các gói cũ có thể được chuyển sang gói mới và miễn phí chuyển đổi (bao gồm cả các gói cho KH tiên phong, gói linh hoạt/cố định). Các gói thuê pin cũ KH đang được hưởng sẽ hết hiệu lực sau khi KH đăng kí chuyển đổi sang gói mới và khách hàng không được lựa chọn sử dụng lại các gói cũ. Những Khách hàng dùng gói Thuê pin cũ trước đây thuộc gói cước tiên phong/cố định/linh hoạt đang không phải cọc thuê pin thì sẽ phải đóng bổ sung cọc thuê pin.
Lưu ý: Phí thuê pin Quý khách vui lòng thanh toán khi đến Showroom làm thủ tục hợp đồng và nhận xe. Trường hợp khách hàng bán xe cho người khác thì phí thuê bao pin sẽ do khách hàng mới thanh toán cùng tiền xe cho chủ cũ.
Giá bán xe VF8 so với các dòng xe cùng phân khúc
Được định vị ở phân khúc D-SUV, VinFast VF8 gia nhập thị trường khi miếng bánh thị phần đang nằm trong tay Hyundai SantaFe và Ford Everest, cùng EVCar Việt Nam điểm qua một số cái tên nổi bật cùng phân khúc với VinFast VF8:
- Hyundai Santafe: Ở phân khúc hạng D, chiếc xe đến từ nhà Hyundai đã nắm giữ ngôi vương trong nhiều năm. Với những công nghệ vượt trội và giá bán phải chăng thì điều đó là dễ hiểu. Hyundai SantaFe có giá từ 1069 – 1315 triệu.
- Mazda CX-8: Dân chơi xe thường gọi chiếc CX-8 này là “phiên bản kéo dài” của chiếc CX-5, mặc dù không được trang bị nhiều công nghệ hơn CX-5 nhưng CX-8 được ưa chuộng với sự bền bỉ của mình. Mazda CX-8 giá từ 949 – 1024 triệu.
- KIA Sorento: Là người anh em và mang những công nghẹ tương tự với dòng xe SantaFe, nhưng hiện tại qua gần 4 năm ra mắt tại Việt Nam mà Sorento vẫn chưa ra mắt phiên bản mới. KIA Sorento giá từ 964 – 1099 triệu.
- Toyota Fortuner: Huyền thoại mang tên Fortuner luôn là cái tên được đánh giá cao về độ bền bỉ và sức vận hành mặc dù xe vẫn được trang bị ít tính năng hơn các đối thủ khác. Toyota Fortuner có giá bán từ 1055 – 1350 triệu.
- Ford Everest: Để nói đến độ lực lưỡng thì chắc hẳn Everest là cái tên không thể bỏ qua. Với thiết kế để Offroad thì Everest là lựa chọn tối ưu cho những hành trình dài. Ford Everest có giá bán từ 1099 – 1468 triệu.
Xe VinFast VF8 có khuyến mại gì?
Ngoài những ưu đãi về tiền mặt trừ thẳng trực tiếp khi mua xe, khách hàng mua xe VinFast VF8 sẽ được hưởng chính sách Sạc miễn phí, Gửi xe miễn phí kèm theo bộ phụ kiện chính hãng cho xe và rất nhiều ưu đãi tốt cho khách hàng là hội viên VinClub.
Giá lăn bánh VinFast VF8 như thế nào?
Để có thể lăn bánh xe VinFast VF8, ngoài giá xe, khách mua xe sẽ phải cộng thêm một số khoản thuế, phí liên quan như sau:
- Phí trước bạ
- Phí biển số
- Phí bảo hiểm vật chất cho xe (không bắt buộc)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bắt buộc)
- Phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ…
Theo nghị định Nghị định 10/2022/NĐ-CP đối với các dòng xe ô tô điện, trong thời hạn 3 năm kể từ 01/03/2022, người sở hữu xe sẽ không cần phải trải tiền phí trước bạ, 2 năm tiếp theo phí trước bạ dành cho xe ô tô điện sẽ bằng 50% so với các dòng xe ô tô chạy bằng xăng với cùng số chỗ ngồi. Như vây, đến hết 28/02/2025 sẽ hết chương trình ưu đãi 100% phí trước bạ cho xe ô tô điện. Đây là lợi thế khi khách hàng mua ô tô điện của VinFast thay vì mua của những thương hiệu ô tô xăng truyền thống.
Giá lăn bánh VinFast VF8 Eco mới nhất thuê pin tạm tính
Loại Phí | Hà Nội | TP HCM | QN, HP, LC, LS, CB, SL, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 1.170.000.000 | 1.170.000.000 | 1.170.000.000 | 1.170.000.000 | 1.170.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh VinFast VF8 Eco mới nhất mua pin tạm tính
Loại Phí | Hà Nội | TP HCM | QN, HP, LC, LS, CB, SL, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 1.380.000.000 | 1.380.000.000 | 1.380.000.000 | 1.380.000.000 | 1.380.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh VinFast VF8 Plus mới nhất thuê pin tạm tính
Loại Phí | Hà Nội | TP HCM | QN, HP, LC, LS, CB, SL, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 1.359.000.000 | 1.359.000.000 | 1.359.000.000 | 1.359.000.000 | 1.359.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh VinFast VF8 Plus mới nhất mua pin tạm tính
Loại Phí | Hà Nội | TP HCM | QN, HP, LC, LS, CB, SL, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 1.569.000.000 | 1.569.000.000 | 1.569.000.000 | 1.569.000.000 | 1.569.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Để có chính sách giá xe VinFast VF8 tốt nhất hiện nay, vui lòng tham khảo các đại lý gần nhất hoặc liên hệ hotline 0925 122 333 để biết thêm thông tin chi tiết.
Đánh giá chi tiết về xe VF8
VinFast VF8 gây ấn tượng mạnh với quan khách quốc tế ngay khi vén màn bởi những đường nét thiết kế trau chuốt, sắc sảo. VinFast VF8 sở hữu ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Balance – cân bằng động” độc đáo, thể hiện sự hài hòa giữa tính hiện đại, sang trọng và thể thao. Vóc dáng xe đầy đặn, bề thế với kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) lần lượt là 4.750 x 1.934 x 1.667 mm, cùng chiều dài cơ sở 2.950 mm. Nhờ vậy, VF8 mang đến không gian nội thất rộng rãi, thoải mái cho cả 5 người ngồi.
Ngoại thất xe VinFast VF8
Nổi bật ở đầu xe vẫn là dải LED tạo hình chữ V lớn, có thể phát sáng dù là ban ngày hay ban đêm, ôm trọn logo nhận diện thương hiệu nằm ở vị trí trung tâm. Cụm đèn tách thành hai tầng. Bên dưới là hệ thống chiếu sáng chính trang bị công nghệ full LED. Đèn pha/cos tách riêng thành hai bóng ở dạng Projector cho ánh sáng tối ưu. Đèn được tích hợp tính năng tự động bật/tắt, có khả năng thích ứng thông minh hỗ trợ người lái di chuyển trong thời tiết xấu. Phía trên là dải LED định vị ban ngày.
Thân xe có đường gân dập nổi chạy dọc thân xe, tạo điểm nhấn cá tính. Tay nắm cửa thiết kế dạng ẩn, giúp tăng tính thẩm mỹ và tối ưu hóa khí động học. Trụ C vuốt cong về sau đậm chất coupe. Thanh giá nóc cứng cáp phía trên góp phần tăng thêm tính thể thao cho mẫu SUV. Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, camera quan sát và chức năng gập điện. Bộ mâm kích thước 19-20″ với thiết kế đa chấu, tạo sự sang trọng và thể thao.
Trái ngược với đầu xe, phần đuôi của Vinfast VF8 sở hữu “giao diện” cứng cáp, khỏe khoắn hơn. Trung tâm thu hút sự chú ý vẫn là đường LED chạy dài đổ xuống tâm điểm logo chữ V nằm ngay chính diện. Cụm đèn LED 3D nối liền bởi dải LED thanh mảnh, tạo hiệu ứng thị giác ấn tượng. Cánh gió đuôi tích hợp đèn báo phanh trên cao, tăng tính thể thao.
Bảng màu xe VinFast VF8 độc đáo và cao cấp với 10 lựa chọn 2 tông màu, gồm Trắng-nóc trắng nhám, Xám-nóc bạc, Be-nóc be nhám, Xanh lá-nóc bạc, Xanh lá-nóc bạc, Xanh đậm-nóc xanh nhạt, Đỏ-nóc đen, Đỏ-nóc be, Đen-nóc be, Đen-nóc đen nhám. Cùng với đó là 4 màu Trắng, Xám, Đen, Bạc trên bản S.
Nội thất xe VinFast VF8
Nội thất Vinfast VF8 được thiết kế bởi studio nổi tiếng Pininfarina đến từ nước Ý. Phong cách tối giản giữ vai trò chủ đạo, mang đến cảm giác tinh tế, hơi hướng “xe tương lai”. Gần như mọi chi tiết thừa đều bị lược bỏ. Kể cả cụm đồng hồ phía sau vô lăng cũng “tiêu biến”, thay bằng màn hình hiển thị trên kính lái HUD. Vô-lăng thiết kế dạng D-cut trẻ trung, có tính năng sưởi tiện dụng cùng điểm nhấn là các chi tiết mạ bạc.
Trung tâm táp-lô nổi bật với màn hình thông tin giải trí cảm ứng kích thước lên tới 15.4 inch, có các tính năng trợ lý ảo, điều khiển chức năng của xe, chơi điện tử, tìm kiếm các thông tin theo sở thích…Vivi 2.0 có sẵn trên bản cao cấp nhất VF8 Plus. Trong khi bản Lux tiêu chuẩn sẽ bổ sung tính năng này trong thời gian tới thông qua cập nhật phần mềm.
Điểm mạnh của VF8 Eco là hệ thống Vivi 2.0 – trợ lý ảo tích hợp AI tạo sinh. Thay vì chỉ truy suất thông tin, điều khiển xe, Vivi 2.0 còn hỗ trợ nhiều tác vụ khác nhau, như trở thành trợ lý ảo du lịch, gợi ý các điểm đến và đi, hay di tích lịch sử địa phương, hay gợi ý du lịch nghỉ dưỡng… bằng cách thu thập các thông tin trên internet và đưa ra câu trả lời.
Ghế ngồi trên VF8 được bọc da, thiết kế ôm sát cơ thể, mang đến sự thoải mái tối đa cho người sử dụng. Hàng ghế trước có chức năng chỉnh điện, sưởi ấm và thông gió. Hàng ghế trước được trang bị sưởi. Riêng bản Plus có thêm tính năng thông gió. Trên bản Plus, ghế lái được chỉnh điện 12 hướng và có nhớ vị trí, ghế phụ chỉnh điện 10 hướng. Ở bản Eco, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh điện 6 hướng.
Thông số kỹ thuật xe VinFast VF8
Thông số kỹ thuật xe VinFast VF8 | |||
Thông số | VF8S | VF8 Eco | VF8 Plus |
Kích thước và tải trọng | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2950 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.750 x 1.934 x 1.667 | ||
Khoảng sáng gầm xe không tải (mm) | 175 | ||
Dung tích khoang chứa hành lý (lít) – Có/Gập hàng ghế cuối (ISO 3832) | 376/1.373 | ||
Dung tích khoang chứa hành lý (lít) – Phía trước | 88 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 2.455 | 2.455 | 2.520 |
Tải trọng hành lý nóc xe (kg) | 70 | ||
Hệ thống truyền động | |||
Công suất tối đa (kW/Hp) | 260/349 | 260/349 | 300/402 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 500 | 500 | 620 |
Tăng tốc 0 – 100 km/h (s) | 5,9 | 5,9 | 5,5 |
Dung lượng pin khả dụng (kWh) | 93.33 | ||
Quãng đường chạy một lần sạc đầy (km) – Điều kiện tiêu chuẩn châu Âu (WLTP) | 471 | 471 | 457 |
Thời gian nạp pin nhanh nhất (từ 10 đến 70%) (phút) | ≤ 31 | ||
Chọn chế độ lái | Eco/Normal/Sport | ||
Sưởi pin cao thế | Có | ||
Khung gầm | |||
Hệ thống treo – trước | Treo độc lập thông minh | ||
Hệ thống treo – sau | Thanh điều hướng đa điểm | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa thông gió | ||
Loại la-zăng | Hợp kim 19 inch | Hợp kim 19 inch | Hợp kim 20 inch |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | ||
Ngoại thất | |||
Đèn pha | LED | ||
Tự động bật/tắt, | |||
điều chỉnh góc chiếu thông minh | |||
Đèn chờ dẫn đường | Có | ||
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | ||
Đèn sương mù trước | Không | Không | Có |
Đèn chiếu góc | Có | ||
Đèn hậu | LED | ||
Đèn phanh trên cao phía sau | LED | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, nhớ vị trí | Chỉnh điện, gập điện, nhớ vị trí | Chỉnh điện, gập điện, nhớ vị trí |
Tích hợp báo rẽ, sấy mặt gương | Tích hợp báo rẽ, sấy mặt gương | Tích hợp báo rẽ, sấy mặt gương, | |
Tự động chỉnh khi lùi | Tự động chỉnh khi lùi | chống chói tự động | |
Tự động chỉnh khi lùi | |||
Kiểu cửa sổ | Chỉnh điện, lên/xuống | ||
một chạm cả 4 cửa | |||
Hàng ghế trước: kính cách âm 2 lớp, | |||
hàng ghế sau: kính 1 lớp | |||
Kính cửa sổ màu đen (riêng tư) | Hàng ghế sau | ||
Điều chỉnh cốp sau | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh điện Đóng/mở cốp đá chân |
Kính chắn gió | Chống tia UV | ||
Gạt mưa trước | Tự động | ||
Tấm bảo vệ dưới thân xe | Có | ||
Nội thất và tiện nghi | |||
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Chất liệu bọc ghế | Giả da | Giả da | Da nhân tạo |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 12 hướng, nhớ vị trí |
Tích hợp thông gió, sưởi | |||
Ghế phụ | Chỉnh điện 6 hướng | Chỉnh điện 6 hướng | Chỉnh điện 10 hướng |
Tích hợp thông gió, sưởi | |||
Hàng ghế thứ hai | Chỉnh cơ 2 hướng, tỷ lệ gập 60:40 | Chỉnh cơ 2 hướng, tỷ lệ gập 60:40 | Chỉnh cơ 2 hướng, tỷ lệ gập 60:40 |
Tích hợp thông gió, sưởi | |||
Loại vô lăng | Da nhân tạo, dạng D-cut | Da nhân tạo, dạng D-cut | Da nhân tạo, dạng D-cut |
Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng | |
Tích hợp nút bấm điều khiển | Tích hợp nút bấm điều khiển | Tích hợp sưởi, nút bấm điều khiển | |
nhiều năng giải trí và ADAS | nhiều năng giải trí và ADAS | tính năng giải trí và ADAS | |
Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 vùng | ||
Tích hợp chức năng | |||
kiểm soát chất lượng | |||
và ion hoá không khí | |||
Lọc không khí cabin | Combi 1.0 | ||
Ống thông gió dưới chân hành khách sau | Có | ||
Màn hình giải trí cảm ứng | 15,6 inch | ||
Màn hình hiển thị HUD | Có | ||
Cổng kết nối USB loại A | Hàng ghế trước: 2 | ||
Hàng ghế thứ hai: 2 | |||
Cổng kết nối USB loại C | Có, 90W | ||
Sạc không dây | Có | ||
Kết nối Wi-Fi | Có | ||
Kết nối Bluetooth | Có | ||
Hệ thống loa | 8 | 8 | 10 |
Loa trầm | – | – | 1 |
Đèn trang trí nội thất | – | – | Đa màu |
Cửa sổ trời | – | – | Toàn cảnh, chỉnh điện |
Gương chiếu hậu trong xe | Chống chói tự động | ||
An toàn và an ninh | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | ||
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | ||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | ||
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | ||
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | ||
Chức năng chống lật ROM | Có | ||
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | ||
Giám sát áp suất lốp | dTPMS | ||
Khóa cửa xe tự động khi xe di chuyển | Có | ||
Căng đai khẩn cấp ghế trước | Có | ||
Căng đai khẩn cấp ghế hàng 2 | Có | ||
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX, hàng ghế thứ 2 | Có | ||
Cảnh báo dây an toàn hàng trước và hàng 2 | Có | ||
Túi khí trước lái và hành khách phía trước | 2 | ||
Túi khí rèm | 2 | ||
Túi khí bên hông hàng ghế trước | 2 | ||
Túi khí bên hông hàng ghế sau | 2 | ||
Túi khí bảo vệ chân hàng ghế trước | 2 | ||
Túi khí trung tâm hàng ghế trước | 1 | ||
Hệ thống hỗ trợ người lái nâng cao ADAS | |||
Hỗ trợ di chuyển khi ùn tắc (Level 2) | – | – | Có |
Hỗ trợ lái trên đường cao tốc (Level 2) | – | – | Có |
Cảnh báo chệch làn | – | – | Có |
Hỗ trợ giữ làn | – | – | Có |
Kiểm soát đi giữa làn | – | – | Có |
Kiểm soát hành trình | Ga tự động cơ bản | Ga tự động cơ bản | Ga tự động thích ứng |
Điều chỉnh tốc độ thông minh | – | – | Có |
Nhận biết biển báo giao thông | – | – | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | – | – | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | – | – | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | ||
Cảnh báo mở cửa | – | – | Có |
Phanh tự động khẩn cấp trước | – | – | Có |
Hỗ trợ giữ làn khẩn cấp | – | – | Có |
Đèn pha tự động/Đèn pha thích ứng | – | – | Có |
Hệ thống giám sát lái xe | – | – | Có |
Pin và sạc điện cho VinFast VF8
Về hệ thống pin, Vinfast VF8 được trang bị pin Cụm pin CATL sử dụng công nghệ NMC với tế bào pin dạng lăng trụ (prismatic), phiên bản pin mới có mật độ năng lượng ở cấp độ pack cao hơn nhờ việc tối ưu lựa chọn vật liệu và thiết kế.
VF8 được trang bị viên pin có dung lượng 93.33kW, phạm vi hoạt động 471 km mỗi lần sạc đầy trên bản Lux, trong khi bản Lux Plus có phạm vi hoạt động 457 km mỗi lần sạc đầy.
VinFast VF8 có thể sạc tại nhà với bộ sạc ô tô điện AC hoặc sạc nhanh tại các trạm sạc của Vinfast. Khi sạc bằng bộ sạc ô tô điện tại nhà công suất 11kW (dùng dòng điện 3 pha) thì mất khoảng gần 9 tiếng. Với những khách hàng muốn sử dụng sạc tại nhà mà không có điện 3 pha thì có thể dùng bộ sạc 7kW và thời gian đầy pin là khoảng 13 tiếng. Còn khi sạc nhanh tại các trạm sạc thì từ 10-70% chỉ trong khoảng 40 phút.
Tính năng an toàn – an ninh
Hiện tại VF8 có một số tính năng nổi bật, trong đó có cả những tính năng ứng dụng công nghệ AI:
- Chỉnh gương tự động
- Nhắc tài xế ngủ gật
- Xem camera dưới đáy xe
- Ra lệnh bằng giọng nói
- Hệ thống hỗ trợ lái ADAS
- Trợ lý ảo tích hợp công nghệ AI tạo sinh
Lời kết
Bài viết trên của EVCARVIETNAM đã chia sẻ với khách hàng chi tiết về mẫu xe VinFast VF8. Với mức giá xe VF8 và những tính năng nổi bật của xe thì chắc chắn VinFast VF8 sẽ là đối thủ đáng gờm cho những mẫu xe xăng phân khúc D-SUV tại thị trường Việt Nam. Bạn có bất kỳ thắc mắc nào thì hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhé:
- WEBSITE: evcarvietnam.vn – evcarvietnam.com
- HOTLINE: 0925 122 333
mình ở Yên Bái mua xe thì có trạm sạc nào quanh Trạm Tấu k?
giá vẫn cao quá