Giá xe vinfast VF5 – giá lăn bánh VinFast VF5 mới nhất
VinFast VF5 lần đầu xuất hiện trước công chúng toàn cầu tại triển lãm điện tử tiêu dùng CES 2022 diễn ra từ 05-08/01/2022 tại Las Vegas, Mỹ. Đến tháng 12 cùng năm, VinFast chính thức mở bán VF5 tại quê nhà với 1 tùy chọn phiên bản duy nhất.
Được chắp bút bởi các hãng thiết kế nổi tiếng đến từ nước Ý là Pininfarina và Torino Design, những tên tuổi đã từng thiết kế cho hãng xe danh tiếng như Porsche, Mercedes, Audi hay BMW, Ferrari, Bentley. Lần đầu ra mắt tại CES 2022, mẫu xe VinFast VF5 đã dành được nhiều sự quan tâm từ cộng đồng yêu xe năng lượng mới trên toàn thế giới.
Đọc thêm: Bảng giá xe VinFast cập nhật mới nhất tháng 02/2025 >>>
VinFast VF5 là mẫu xe điện đô thị giá rẻ trong phân khúc SUV hạng A, cạnh tranh cùng với Toyota Raize và Kia Sonet và Hyundai Venue. Mới đây, VinFast Auto đã ra mắt thêm phiên bản VinFast VF5S cho khách hàng thêm lựa chọn
Giá VinFast VF5 cập nhật mới nhất tháng 02/2025
Giá xe VinFast VF5 trong tháng 02/2025
Theo chính sách bán hàng mới nhất của VinFast trong tháng 02/2025, giá xe VinFast VF5 được niêm yết như sau:
Bảng giá xe VinFast VF5 mới nhất | |||
VinFast VF5 | Giá niêm yết | Khuyến mãi | Giá bán thực tế |
VF5 Plus thuê pin | 468 | -12 | 480 |
VF5 Plus mua pin | 548 | 8 | 540 |
Ngày 01/01/2025, VinFast đã tăng mức cước thuê pin. Cũng theo thông tin mà hãng xe VinFast công bố, với Khách hàng mua xe thuê pin sẽ phải đóng thêm khoản phí tiền cọc thuê pin và chính sách thuê pin theo 3 mốc như sau:
- Tiền cọc thuê pin 15.000.000 VNĐ.
- 1.400.000 VNĐ/tháng cho quãng đường di chuyển dưới 1.500 km (tăng 200.000 VNĐ so với mức cũ).
- 1.900.000 VNĐ/tháng cho quãng đường di chuyển từ 1.500 km đến 3.000 km (tăng 300.000 VNĐ so với mức cũ).
- 3.200.000 VNĐ/tháng cho quãng đường di chuyển trên 3.000 km (tăng 500.000 VNĐ so với mức cũ).
Đối với mốc thuê pin dưới 1.500 km/tháng, khách hàng đang sử dụng các gói cũ có thể được chuyển sang gói mới và miễn phí chuyển đổi (bao gồm cả các gói cho KH tiên phong, gói linh hoạt/cố định). Các gói thuê pin cũ KH đang được hưởng sẽ hết hiệu lực sau khi KH đăng kí chuyển đổi sang gói mới và khách hàng không được lựa chọn sử dụng lại các gói cũ. Những Khách hàng dùng gói Thuê pin cũ trước đây thuộc gói cước tiên phong/cố định/linh hoạt đang không phải cọc thuê pin thì sẽ phải đóng bổ sung cọc thuê pin.
Lưu ý: Phí thuê pin Quý khách vui lòng thanh toán khi đến Showroom làm thủ tục hợp đồng và nhận xe. Trường hợp khách hàng bán xe cho người khác thì phí thuê bao pin sẽ do khách hàng mới thanh toán cùng tiền xe cho chủ cũ.
Trang bị tùy chọn cho VinFast VF5
Trang bị | Màu sơn ngoại thất nâng cao | Màu sơn ngoại thất theo yêu cầu | |||
Vàng | Hồng tím | Xanh Dương | Xanh lá nhạt | ||
Giá trang bị | 10.000.000 | 20.000.000 |
Giá bán xe VF5 so với các dòng xe cùng phân khúc
Giá xe VinFast VF5 sau khi được công bố, rất nhiều người đã tìm hiểu các dòng ô tô điện cùng phân khúc hoặc các dòng xe xăng cùng phân khúc có mặt trên thị trường để so sánh.
- Toyota Raize: Mẫu xe SUV hạng A của Toyota cạnh tranh trực tiếp với VinFast VF3, với công nghệ của Daihatsu, chiếc xe Raize có mức giá khá cạnh tranh, chỉ từ 498 – 510 triệu.
- KIA Sonet: Đây là cái tên không xa lạ trong phân khúc xe hạng A, với doanh số luôn thuộc top 5 xe hạng A bán chạy nhất, chiếc xe của KIA này có giá từ 539 – 624 triệu.
- Hyundai Venue: Là dòng xe SUV hạng A ra đời sau cùng so với các đối thủ trong cùng phân khúc, chiếc xe nhà Hyundai cũng ghi dấu ấn khá tốt với khách hàng tại Việt Nam, Hyundai Venue hiện đang được bán với mức giá 499 – 539 triệu.
So với các đối thủ cùng phân khúc, mức giá bán xe VF5 khá tốt. Bên cạnh đó chi phí sử dụng hàng tháng của VF5 khá tiết kiệm. Đây chính là dòng xe điện hiện đang bán chạy nhất Việt Nam tính tới thời điểm hiện tại.
VinFast VF5 có khuyến mại gì?
Ngoài những ưu đãi về tiền mặt trừ thẳng trực tiếp khi mua xe, khách hàng mua xe VinFast VF5 sẽ được hưởng chính sách Sạc miễn phí và Gửi xe miễn phí kèm theo bộ phụ kiện chính hãng cho xe.
Giá lăn bánh xe VF5 như thế nào?
Để có thể lăn bánh xe VinFast VF5, ngoài giá xe, khách mua xe sẽ phải cộng thêm một số khoản thuế, phí liên quan như sau:
- Phí trước bạ
- Phí biển số
- Phí bảo hiểm vật chất cho xe (không bắt buộc)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bắt buộc)
- Phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ…
Theo nghị định Nghị định 10/2022/NĐ-CP đối với các dòng xe ô tô điện, trong thời hạn 3 năm kể từ 01/03/2022, người sở hữu xe sẽ không cần phải trải tiền phí trước bạ, 2 năm tiếp theo phí trước bạ dành cho xe ô tô điện sẽ bằng 50% so với các dòng xe ô tô chạy bằng xăng với cùng số chỗ ngồi. Như vây, đến hết 28/02/2025 sẽ hết chương trình ưu đãi 100% phí trước bạ cho xe ô tô điện. Đây là lợi thế khi khách hàng mua ô tô điện của VinFast thay vì mua của những thương hiệu ô tô xăng truyền thống.
Giá lăn bánh VinFast VF5 Plus thuê pin tạm tính
Loại Phí | Hà Nội | TP HCM | QN, HP, LC, LS, CB, SL, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 468.000.000 | 468.000.000 | 468.000.000 | 468.000.000 | 468.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh VinFast VF5 Plus mua pin tạm tính
Loại Phí | Hà Nội | TP HCM | QN, HP, LC, LS, CB, SL, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 548.000.000 | 548.000.000 | 548.000.000 | 548.000.000 | 548.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Để có chính sách giá xe VinFast VF5 tốt nhất hiện nay, vui lòng tham khảo các đại lý gần nhất hoặc liên hệ hotline 0925 122 333 để biết thêm thông tin chi tiết.
Đánh giá chi tiết về xe VF5
VF5 ra đời đem theo sứ mệnh là đưa dòng xe điện trở nên phổ biến hơn tại thị trường Việt Nam. Sau sự thành công của Fadil, hãng xe VinFast muốn đưa ra một mẫu xe điện SUV hạng A giá rẻ, dễ tiếp cận với khách hàng.
Mẫu xe điện của VinFast có chiều dài cơ sở 2.513 mm, kích thước dài, rộng, cao lần lượt là 3.965 x 1.720 x 1.580 mm. Nếu so với các mẫu xe cùng phân khúc crossover cỡ A, kích thước tổng thể của VF5 gần tương đương Raize nhưng lại nhỏ hơn so với Sonet.
Ngoại thất xe VinFast VF5
Vốn được định vị tại phân khúc SUV cỡ nhỏ nên VinFast VF5 có diện mạo khá nhỏ gọn nhưng không kém phần bắt mắt nhờ những đường nét thiết kế trẻ trung.
Phần đầu xe của VF5 được thiết kế theo phong cách hiện đại và có phần tối giản theo phong cách đặc trưng của VinFast. Nắp ca-pô dập nổi cơ bắp, mặt Ca-lăng kín và liền mạch theo đặc trưng của xe điện do không cần làm mát động cơ. Logo VinFast được đặt chính giữa với 2 dải crom trang trí theo hình cánh chim vô cùng quen thuộc với khách hàng.
Cụm đèn pha được đặt ở phía dưới và thiết kế khá gọn gàng, với đầy đủ đèn pha, đèn xi-nhan và đèn ban ngày. Điểm trừ của VF5 có lẽ đến từ việc xe không có đèn sương mù và chỉ trang bị đèn pha Bi-Halogen chứ không có đèn LED giống Sonet, Raize. Hệ thống Camera trước và cảm biến đỗ xe cũng không được trang bị ở phần đầu của VF5.
Thân xe của VF5 gây ấn tượng với những chi tiết dập nổi kết hợp với những đường bo tròn. Tâm điểm nơi đây có lẽ là bộ la-zăng 17 inch, tạo hình 5 chấu lớn, được ôm trọn bởi bộ lốp Pirelli P-Zero kích thước 225/40R17. Cột C thiết kế phong cách thể thao với đường viền đen chạy ra sau đuôi, cho xe cảm giác dài hơn, trong khi hốc bánh xe tạo những đường gân cơ bắp. Cổng sạc đặt bố trí bên hông phải của xe, giúp tăng thêm phần thuận tiện trong quá trình sạc pin cho xe.
Đuôi xe VF5 khá tương đồng với phần đầu, đề cao sự gọn gàng và đơn giản. Cụm đèn hậu được đưa xuống dưới và trang trí với đường viền mỏng chạy toàn bộ chiều ngang xe. Cản sau đơn giản và cánh gió cùng tông màu với phần nóc xe. Cốp xe mở bằng cơ và có phần hơi nặng, không gian chứa đồ ở mức đủ dùng cho những chuyến đi chơi ngắn ngày. Phần đuôi xe cũng được trang bị đầy đủ hệ thống Cảm biến đỗ xe phía sau lẫn Camera lùi.
Bảng màu xe VinFast VF5 dành cho khách Việt cũng rất đa dạng với 8 lựa chọn màu ngoại thất, gồm Xám, Đỏ, Xanh dương, Trắng, Vàng, Hồng tím, Xanh dương nhạt, Xanh lá nhạt và 3 gam màu nội thất, giúp đáp ứng tốt nhu cầu cá nhân hóa của người dùng.
Nội thất xe VinFast VF5
Thiết kế không gian bên trong VinFast VF5 khá đồng điệu với khu vực bên ngoài với triết lý tối giản nhưng không kém phần hiện đại. Vô lăng 3 chấu được thiết kế dạng D-Cut thể thao có thể chỉnh cơ 2 hướng. Trên vô lăng cũng được bố trí đầy đủ hệ thống nút bấm điều chỉnh hệ thống Menu, Âm lượng, Đàm thoại rảnh tay và Cruise Control.
Phía sau vô lăng một màn hình LCD có kích thước 7 inch giúp hiển thị tốc độ và các thông tin hỗ trợ lái. Chính giữa là màn hình cảm ứng 8 inch cho hệ thống thông tin giải trí, hỗ trợ điều khiển bằng giọng nói kết hợp với hệ thống âm thanh 4 loa. Tuy nhiên màn hình giải trí lại có phần rìa đen thừa ra khá lớn so với khung màn hình và không hỗ trợ Apple CarPlay, Android Auto.
Ngay phía dưới màn hình trung tâm bố trí cửa gió điều hòa thiết kế theo dạng phương ngang gọn gàng và đẹp mắt. Tiếp đến là núm xoay điều khiển hộp số và phanh tay điện tử được tích hợp dạng lẫy gạt. Các nút chức năng xoay điều khiển hệ thống giải trí, bấm đèn khẩn cấp, hạ kính bố trí ngay cạnh khay đựng cốc giống “đàn anh” VF8 và VF9.
VinFast VF5 có kết cấu 2 hàng ghế với 5 chỗ ngồi. Toàn bộ ghế đều bọc da êm ái với đường chỉ khâu màu tương phản, tạo điểm nhấn thể thao. Trong đó, hàng ghế trước thiết kế khá thể thao với phần tựa đầu điều chỉnh độ cao. Hàng ghế hành khách dạng sàn phẳng, có thể gập tỷ lệ 60:40, gia tăng sự thoải mái cho người dùng.
Thông số kỹ thuật xe VinFast VF5
Thông số kỹ thuật xe VinFast VF5 | |
Kích thước và tải trọng | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.514 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3.967 x 1.723 x 1.578 |
Khoảng sáng gầm xe không tải (mm) | 168 |
Dung tích khoang chứa hành lý (lít) | 260/900 |
Có hàng ghế cuối/Gập hàng ghế cuối | |
Đường kính quay đầu tối thiểu (m) | 10.5 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.360 |
Tải trọng (kg) | 325 |
Ngoại thất | |
Đèn pha | Halogen |
Đèn chờ dẫn đường | Có |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn định vị | Halogen |
Đèn sương mù sau | Tấm phản quang |
Đèn hậu | Halogen |
Đèn phanh trên cao phía sau | LED |
Gương chiếu hậu: chỉnh điện | Có |
Cơ chế lẫy mở cửa | Lẫy cơ |
Loại cửa | Loại truyền thống |
Kính cửa sổ điện | Có |
Kiểu cửa sổ | Loại truyền thống |
Kiểu cửa sổ lên/xuống một chạm | Chỉ cửa tài xế |
Điều chỉnh cốp sau | Chỉnh cơ |
Sưởi kính sau | Có |
Kính chắn gió, chống tia UV | Có |
Gạt mưa trước tự động | Không |
Gạt mưa sau | Có |
Cơ chế đóng mở cổng sạc | Chỉnh cơ |
Tấm bảo vệ dưới thân xe | Có |
An-ten | Kiểu vây cá mập |
Nội thất và tiện nghi | |
Số chỗ ngồi | 5 |
Chất liệu bọc ghế | Giả da |
Ghế lái – điều chỉnh hướng | Chỉnh cơ 6 hướng |
Ghế phụ – điều chỉnh hướng | Chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ hai điều chỉnh hướng | Cố định |
Hàng ghế thứ hai điều chỉnh gập tỷ lệ | 60:40 |
Điều chỉnh vô lăng | Chỉnh cơ 2 hướng |
Vô lăng: nút bấm điều khiển tính năng giải trí | Có |
Vô lăng: nút bấm điều khiển ADAS | Không |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ, 1 vùng |
Lọc không khí Cabin | PM2.5 |
Chức năng làm tan sương/tan băng | Có |
Bảng đồng hồ thông tin lái | 7-inch |
Cổng kết nối USB loại A hàng ghế lái | 1 (cổng dữ liệu và sạc 7,5W) |
Cổng sạc 12V hàng trước | Có |
Kết nối Wi-Fi | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Chìa khóa | Chìa khóa từ xa |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Các ngôn ngữ hỗ trợ | Anh, Việt |
Hệ thống loa | 4 |
Đèn trần phía trước | Bóng đèn tròn |
Microphone | Có |
Tấm che nắng, có gương | 2 bên (không có gương) |
Phanh tay | Loại thường |
Tay nắm trần xe | Có |
Tấm chia đôi cốp xe | Aftersales |
Lưới chẳng đồ | Aftersales |
Dụng cụ sửa xe | Aftersales |
Mắt chờ móc kéo tời | Trước |
Kích xe | Aftersales |
Khóa cửa trẻ em | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có |
Gương chiếu hậu trong xe | Loại thường |
Bọc bệ tì tay | Giả da |
Màu nội thất | Đen |
Hệ thống truyền động | |
Động cơ | 1 Motor điện |
Công suất tối đa (kW/hp) | 100/134 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 135 |
Tốc độ tối đa (km/h) duy trì 1 phút | 130 |
Tăng tốc 0 – 100 km/h (s) | 10.9 |
Loại Pin | LFP |
Dung lượng pin (kWh) – khả dụng | 37.23 / 38.4 |
Quãng đường chạy một lần sạc đầy (km) – (NEDC)* | 326 |
Chuẩn sạc – trạm sạc công cộng | Auto Charge |
Dây sạc di động | Aftersales – 3,5 kW |
Công suất sạc AC tối đa (kW) | 6,6 kW |
Tính năng sạc nhanh | Có |
Hệ thống phanh tái sinh | 2 chế độ |
Thời gian nạp pin bình thường (giờ) | 3,5 kW < 11 giờ |
Thời gian nạp pin nhanh nhất (phút) | 33 phút (10-70%) |
Dẫn động | FWD/Cầu trước |
Chọn chế độ lái | Eco/Sport |
Khung gầm | |
Hệ thống treo – trước | Độc lập, MacPherson |
Hệ thống treo – sau | Dầm xoắn |
Phanh trước | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa |
Loại la-zăng | VF5 Plus: 17″ (205/55R17) – VF5S: 16″ (195/60R16) |
Loại lốp | Loại truyền thống |
Trợ lực lái | Trợ lực điện |
An toàn và an ninh | |
Mức đánh giá an toàn | ASEAN NCAP 3* |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có |
Giám sát áp suất lốp | iTPMS |
Khóa cửa xe tự động khi xe di chuyển | Có |
Căng đai khẩn cấp ghế trước | Có |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX, hàng ghế thứ 2 | Có |
Cảnh báo dây an toàn hàng trước | |
Hệ thống túi khí | 6 |
Túi khí trước lái và hành khách phía trước | 2 |
Túi khí rèm | 2 |
Túi khí bên hông hàng ghế trước | 2 |
Xác định tình trạng hành khách – phía trước | Có |
Cảnh báo chống trộm | Có |
Tính năng khóa động cơ khi có trộm | Có |
Pin và sạc điện cho VinFast VF5
VinFast VF5 được trang bị pin LFP có dung lượng 37,23 kWh. VinFast VF5 sử dụng công nghệ pin lithium Ternary, một trong những loại pin hiện đại nhất trên thị trường hiện nay. Theo hãng xe VinFast công bố xe có khả năng đi được quãng đường lên tới 300 km cho mỗi lần sạc đầy. Thực tế có nhiều khách hàng lái mẫu xe cũng cho quãng đường dài hơn với hãng công bố.
VinFast VF5 có thể sạc tại nhà với bộ sạc ô tô điện AC hoặc sạc nhanh tại các trạm sạc của Vinfast. Khi sạc bằng bộ sạc ô tô điện tại nhà công suất 7kW thì mất khoảng gần 6 tiếng. Còn khi sạc nhanh tại các trạm sạc thì từ 10-70% chỉ trong khoảng 18 phút.
Đọc thêm: Sạc ô tô điện cho Vinfast VF5>>>
Tính năng thông minh
VinFast VF5 tạo điểm nhấn với các tính năng thông minh như:
- Hệ thống điều hòa một vùng, đi kèm hệ thống lọc bụi không khí chuẩn PM 2.5
- Thiết lập, theo dõi, ghi nhớ hồ sơ người lái
- Định vị vị trí xe từ xa
- Chẩn đoán lỗi trên xe tự động
- Giám sát và cảnh báo xâm nhập trái phép
- Đề xuất lịch bảo trì/bảo dưỡng tự động…
Chưa hết, VF5 còn được tích hợp các ứng dụng, tiện ích thông minh như Trợ lý ảo điều khiển bằng giọng nói, Mua sắm trực tuyến trên xe, Cập nhật phần mềm từ xa, Lên lịch sạc pin theo thói quen sử dụng, Điều khiển các thiết bị smart home…
Tính năng an toàn, hỗ trợ lái
VinFast VF5 được trang bị hàng loạt tính năng an toàn tiên tiến, bao gồm:
- Hệ thống phanh ABS, EBD, BA
- Hệ thống cân bằng điện tử ESC
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS
- Hệ thống hỗ trợ chống trượt TCS
- Hệ thống kiểm soát lực kéo DTC
- Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA
- Hệ thống cảnh báo chệch làn đường LDWS
- Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường LKAS
- Hệ thống camera 360 độ
Lời kết
Bài viết trên của EVCARVIETNAM đã chia sẻ với khách hàng chi tiết về mẫu xe VinFast VF5. Với mức giá xe VF5 rẻ hơn đối thủ trong cùng phân khúc thì chiếc xe này xứng đáng là lựa chọn hàng đầu cho các hộ gia đình. Bạn có bất kỳ thắc mắc nào thì hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhé:
- WEBSITE: evcarvietnam.vn – evcarvietnam.com
- HOTLINE: 0925 122 333
xe chạy dịch vụ nhản nhản ngoài đường.